Free all Books and documents: 2013

Friday, December 27, 2013

185 TOEFL Writing (TWE) Topics and Model Essays

  • Phát hành:Tổng hợp
  • Sử dụng:Miễn phí
  • Dung lượng:778 KB
  • Lượt tải:47.243
  • Ngày xuất bản:01/01/2002
  • Ngày cập nhật:06/02/2013
  • Hạn định:Tiếng Anh
  • Yêu cầu:định dạng PDF
185 TOEFL Writing (TWE) Topics and Model EssaysMã QR Code download Url

Thursday, December 26, 2013

IELTS Practice Test Plus (full book & audio)



1 tài liệu cực kì hữu ích cho những bạn đang có ý định ôn thi IELTS.
Cuốn sách có chứa 5 bài kiểm tra IELTS hoàn thiện, có bao gồm cả phần audio đi kèm, mỗi bài kiểm tra này hướng tới cả 4 kĩ năng Listening, reading, writing, speaking.
Kèm theo đó còn có những phần đọc và viết riêng cho quá trình ôn luyện tiếng Anh, phần phát triển các kĩ năng, chiến lược và lời khuyên khi làm bài.

Mã nguồn:
http://www.box.net/shared/bsidtkajoc
Audio files

Mã nguồn:
http://www.box.net/shared/f4p0qg7fo8
http://www.box.net/shared/mljpopds0w
http://www.box.net/shared/6trfvio4kc
http://www.box.net/shared/3mya4kaask

Sách Developing Skills for the TOEIC Test

Tài liệu luyện thi TOEIC: Sách Developing Skills for the TOEIC Test

Tài liệu luyện thi TOEIC: Sách Developing Skills for the TOEIC Test (ấn bản cập nhật mới nhất, vừa phát hành tháng 03/2007, kèm 03 CD) giúp các bạn trình độ trung cấp rèn luyện kỹ năng nhằm chuẩn bị tốt cho kỳ thi TOEIC bằng cách thực hành các dạng câu hỏi, từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc câu hỏi thường gặp trong bài thi TOEIC.
Tài liệu luyện thi TOEIC: Sách Developing Skills for the TOEIC Test

Bài thực hành ngắn trong mỗi 14 đơn vị bài học theo chủ đề của cuốn sách được biên soạn theo cùng thể thức và cấu trúc của bài thi thật. Mỗi bài học tập trung vào những điểm ngữ pháp khác nhau với nhiều dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu luyện thi TOEIC này còn cung cấp một bài thi mẫu, giúp thí sinh hiểu rõ mình cần phải làm những gì cho kỳ thi thật. Ngoài phần Answer key và Transcript, sách còn có thêm phần phụ lục, giúp bạn củng cố lại những điểm ngữ pháp mấu chốt đã học.

Mshoatoeic.com hy vọng quyển sách này sẽ giúp bạn làm quen với format bài thi TOEIC một cách hiệu quả.


Sau đây là link Download sách và CD Developing Skills for the TOEIC:
Password: ebooktienganh.com

Giáo trình quản trị mạng và thiết bị mạng



Download:
http://uet.vnu.edu.vn/tltk/Learning/File_PDF/GiaoTrinhQuanTriMang_ebook4you.org.pdf
hoặc
http://www.mediafire.com/view/0d6bcv9v102k8xm/GiaoTrinhQuanTriMang_ebook4you.org.pdf

LỜI NÓI ĐẦU ...............................................................................................................5
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ MẠNG ......................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MẠNG MÁY TÍNH VÀ MẠNG
CỤC BỘ.........................................................................................................................6
MUC 1: MẠNG MÁY TÍNH ........................................................................................6
1. GIỚI THIỆU MẠNG MÁY TÍNH............................................................................6
1.1. Định nghĩa mạng máy tính và mục đích của việc kết nối mạng .............................6
1.1.1. Nhu cầu của việc kết nối mạng máy tính.............................................................6
1.1.2. Định nghĩa mạng máy tính...................................................................................6
1.2. Đặc trưng kỹ thuật của mạng máy tính...................................................................7
1.2.1. Đường truyền .......................................................................................................7
1.2.2. Kỹ thuật chuyển mạch .........................................................................................7
1.2.3. Kiến trúc mạng.....................................................................................................7
1.2.4. Hệ điều hành mạng ..............................................................................................8
1.3. Phân loại mạng máy tính.........................................................................................8
1.3.1. Phân loại mạng theo khoảng cách địa lý :............................................................8
1.3.2. Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch: .................................................................8
1.3.3. Phân loại theo kiến trúc mạng sử dụng................................................................9
1.3.4. Phân loại theo hệ điều hàng mạng .......................................................................9
1.4. Các mạng máy tính thông dụng nhất ......................................................................9
1.4.1. Mạng cục bộ.........................................................................................................9
1.4.2. Mạng diện rộng với kết nối LAN to LAN ...........................................................9
1.4.3. Liên mạng INTERNET......................................................................................10
1.4.4. Mạng INTRANET .............................................................................................10
2. MẠNG CỤC BỘ, KIẾN TRÚC MẠNG CỤC BỘ.................................................10
2.1. Mạng cục bộ..........................................................................................................10
2.2. Kiến trúc mạng cục bộ..........................................................................................10
2.2.1. Đồ hình mạng (Network Topology) ..................................................................10
2.3. Các phương pháp truy cập đường truyền vật lý....................................................12
3. CHUẨN HOÁ MẠNG MÁY TÍNH........................................................................13
3.1. Vấn đề chuẩn hoá mạng và các tổ chức chuẩn hoá mạng.....................................13
3.2. Mô hình tham chiếu OSI 7 lớp..............................................................................13
3.3. Các chuẩn kết nối thông dụng nhất IEEE 802.X và ISO 8802.X .........................14
MỤC 2: CAC THIẾT BỊ MẠNG THONG DỤNG VA CAC CHUẨN KẾT NỐI VẬT
LÝ................................................................................................................................15
1.CÁC THIẾT BỊ MẠNG THÔNG DỤNG................................................................15
1.1. Các loại cáp truyền................................................................................................15
1.1.1. Cáp đôi dây xoắn (Twisted pair cable) ..............................................................15
1.1.2. Cáp đồng trục (Coaxial cable) băng tần cơ sở...................................................15
1.1.3. Cáp đồng trục băng rộng (Broadband Coaxial Cable).......................................16
1.1.4. Cáp quang ..........................................................................................................16
1.2. Các thiết bị ghép nối .............................................................................................17
1.2.1. Card giao tiếp mạng (Network Interface Card - NIC) ....................................17
1.2.2. Bộ chuyển tiếp (REPEATER ) ..........................................................................17
1.2.3. Các bộ tập trung (Concentrator hay HUB) ........................................................17
1.2.4. Switching Hub (hay còn gọi tắt là switch).........................................................17
1.2.5. Modem ...............................................................................................................18
1.2.6. Multiplexor - Demultiplexor..............................................................................18
1.2.7. Router.................................................................................................................18
2. MỘT SỐ KIỂU NỐI MẠNG THÔNG DỤNG VÀ CÁC CHUẨN .........................19
Ebook 4 U ebook.vinagrid.comMục lục
 2
2.1.Các thành phần thông thường trên một mạng cục bộ ............................................18
2.2. Kiểu 10BASE5......................................................................................................19
2.3. Kiểu 10BASE2......................................................................................................19
2.4. Kiểu 10BASE-T....................................................................................................20
2.5. Kiểu 10BASE-F....................................................................................................20
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU GIAO THỨC TCP/IP......................................................22
1. GIAO THỨC IP...........................................................................................................
1.1. Họ giao thức TCP/IP.............................................................................................21
1.2. Chức năng chính của - Giao thức liên mạng IP(v4) .............................................23
1.3. Địa chỉ IP .............................................................................................................23
1.4. Cấu trúc gói dữ liệu IP..........................................................................................24
1.5. Phân mảnh và hợp nhất các gói IP........................................................................25
1.6. Định tuyến IP ........................................................................................................25
2. MỘT SỐ GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN ...................................................................26
2.1. Giao thức ICMP....................................................................................................26
2.2. Giao thức ARP và giao thức RARP......................................................................26
3.1. Giao thức TCP ......................................................................................................27
3.1.1 Cấu trúc gói dữ liệu TCP ....................................................................................27
3.1.2 Thiết lập và kết thúc kết nối TCP .......................................................................28
PHẦN II: QUẢN TRỊ MẠNG.....................................................................................30
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ BỘ ĐỊNH TUYẾN.................................................33
1. LÝ THUYẾT VỀ BỘ ĐỊNH TUYẾN.....................................................................33
1.1. Tổng quan về bộ định tuyến..................................................................................32
1.2. Các chức năng chính của bộ định tuyến, tham chiếu mô hình OSI ......................32
1.3. Cấu hình cơ bản và chức năng của các bộ phận của bộ định tuyến......................34
2. GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐỊNH TUYẾN CISCO.........................................................35
2.1. Giới thiệu bộ định tuyến Cisco .............................................................................35
2.2. Một số tính năng ưu việt của bộ định tuyến Cisco ...............................................36
2.3. Một số bộ định tuyến Cisco thông dụng ...............................................................36
2.4. Các giao tiếp của bộ định tuyến Cisco..................................................................40
2.5. Kiến trúc module của bộ định tuyến Cisco...........................................................41
3. CÁCH SỬ DỤNG LỆNH CẤU HÌNH BỘ ĐỊNH TUYẾN ...................................47
3.1. Giới thiệu giao tiếp dòng lệnh của bộ định tuyến Cisco.......................................47
3.2. Làm quen với các chế độ cấu hình........................................................................50
3.3. Làm quen với các lệnh cấu hình cơ bản................................................................53
3.4. Cách khắc phục một số lỗi thường gặp.................................................................60
4. CẤU HÌNH BỘ ĐỊNH TUYẾN CISCO .................................................................61
4.1. Cấu hình leased-line..............................................................................................61
4.2. Cấu hình X.25 & Frame Relay .............................................................................65
4.3. Cấu hình Dial-up...................................................................................................80
4.4. Định tuyến tĩnh và động........................................................................................83
5. BỘ CHUYỂN MẠCH LỚP 3..................................................................................89
5.1. Tổng quan và kiến trúc bộ chuyển mạch lớp 3.....................................................89
5.2. Định tuyến trên bộ chuyển mạch lớp 3.................................................................91
5.3. Sơ lược về các bộ chuyển mạch lớp 3 thông dụng của Cisco...............................92
6. BÀI TẬP THỰC HÀNH SỬ DỤNG BỘ ĐỊNH TUYẾN CISCO..........................95
Bài 1: Thực hành nhận diện thiết bị, đấu nối thiết bị...................................................94
Bài 2: Thực hành các lệnh cơ bản................................................................................94
Bài 3: Cấu hình bộ định tuyến với mô hình đấu nối leased-line..................................94
Bài 4: Cấu hình bộ định tuyến với Dial-up..................................................................94
Ebook 4 U ebook.vinagrid.comMục lục
 3
Thiết bị phòng lab ........................................................................................................95
CHƯƠNG 4: Hệ THỐNG TÊN MIỀN DNS ..............................................................96
1. GIỚI THIỆU ............................................................................................................96
1.1. Lịch sử hình thành của DNS.................................................................................96
1.2. Mục đích của hệ thống DNS.................................................................................96
2. DNS SERVER VÀ CẤU TRÚC CƠ SỞ DỮ LIỆU TÊN MIỀN............................98
2.1.Cấu trúc cơ sở dữ liệu ............................................................................................98
2.2. Phân loại DNS server và đồng bộ dư liệu giữa các DNS server.........................101
3. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG DNS ................................................................105
4. BÀI TẬP THỰC HÀNH .......................................................................................109
Bài 1: Cài đặt DNS Server cho Window 2000 ..........................................................109
Bài 2: Cài đặt, cấu hình DNS cho Linux ...................................................................118
CHƯƠNG 5: DỊCH VỤ TRUY CẬP TỪ XA VÀ DỊCH VỤ PROXY....................128
MỤC 1: DỊCH VỤ TRUY CẬP TỪ XA (REMOTE ACCESS)...............................128
1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ CÁC GIAO THỨC..........................................................128
1.1. Tổng quan về dịch vụ truy cập từ xa...................................................................128
1.2. Kết nối truy cập từ xa và các giao thức sử dụng trong truy cập từ xa ................129
1.3. Modem và các phương thức kết nối vật lý..........................................................133
2. AN TOÀN TRONG TRUY CẬP TỪ XA.............................................................135
2.1. Các phương thức xác thực kết nối ......................................................................135
2.2. Các phương thức mã hóa dữ liệu ........................................................................137
3. TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TRUY CẬP TỪ XA .....................................................138
3.1. Kết nối gọi vào và kết nối gọi ra.........................................................................138
3.2. Kết nối sử dụng đa luồng (Multilink) .................................................................139
3.3. Các chính sách thiết lập cho dịch vụ truy nhập từ xa .........................................140
3.4. Sử dụng dịch vụ gán địa chỉ động DHCP cho truy cập từ xa .............................141
3.5. Sử dụng RadiusServer để xác thực kết nối cho truy cập từ xa. ..........................142
3.6. Mạng riêng ảo và kết nối dùng dịch vụ truy cập từ xa .......................................144
3.7. Sử dụng Network and Dial-up Connection.........................................................145
3.8. Một số vấn đề xử lý sự cố trong truy cập từ xa ..................................................146
4. BÀI TẬP THỰC HÀNH .......................................................................................147
Bài 1: Thiết lập dialup networking để tạo ra kết nối Internet. truy cập Internet và giới
thiệu các dịch vụ cơ bản.............................................................................................147
Bài 2: Cài đặt và cấu hình dịch vụ truy cập từ xa cho phép người dùng từ xa truy cập
vào mạng trên hệ điều hành Windows 2000 server. ..................................................148
Bài 3: Cấu hình VPN server và thiết lập VPN Client, kiểm tra kết nối từ VPN Client
tới VPN server ...........................................................................................................151
MỤC 2 : DỊCH VỤ PROXY - GIẢI PHÁP CHO VIỆC KẾT NỐI MẠNG DÙNG
RIÊNG RA INTERNET ............................................................................................152
1. CÁC KHÁI NIỆM .................................................................................................152
1.1. Mô hình client server và một số khả năng ứng dụng..........................................152
1.2. Socket..................................................................................................................153
1.3. Phương thức hoạt động và đặc điểm của dịch vụ Proxy.....................................155
1.4. Cache và các phương thức cache........................................................................157
2. TRIỂN KHAI DỊCH VỤ PROXY.........................................................................159
2.1. Các mô hình kết nối mạng ..................................................................................159
2.2. Thiết lập chính sách truy cập và các qui tắc .......................................................162
2.3. Proxy client và các phương thức nhận thực........................................................165
2.4. NAT và proxy server ..........................................................................................169
3. CÁC TÍNH NĂNG CỦA PHẦN MỀM MICROSOFT ISA SERVER 2000........171
Ebook 4 U ebook.vinagrid.comMục lục
 4
3.1. Các phiên bản......................................................................................................171
3.2. Lợi ích.................................................................................................................171
3.3. Các chế độ cài đặt ...............................................................................................172
3.4. Các tính năng của mỗi chế độ cài đặt .................................................................173
4. BÀI TẬP THỰC HÀNH. ......................................................................................174
Bài 1: Các bước cài đặt cơ bản phần mềm ISA server 2000. ....................................174
Bài 2: Cấu hình ISA Server 2000 cho phép một mạng nội bộ có thể truy cập, sử dụng
các dịch vụ cơ bản trên Internet qua 01 modem kết nối qua mạng PSTN.................176
Bài 3: Thiết đặt các chính sách cho các yêu cầu truy cập và sử dụng các dịch vụ trên
mạng internet. ............................................................................................................178
CHƯ NG 6: BẢO MẬT HỆ THỐNG VÀ FIREWALL .........................................185
1. BẢO MẬT HỆ THỐNG........................................................................................182
1.1. Các vấn đề chung về bảo mật hệ thống và mạng................................................182
1.1.1. Một số khái niệm và lịch sử bảo mật hệ thống ................................................182
1.1.2. Các lỗ hổng và phương thức tấn công mạng chủ yếu......................................184
1.1.3. Một số điểm yếu của hệ thống .........................................................................194
1.1.4. Các mức bảo vệ an toàn mạng .........................................................................195
1.2. Các biện pháp bảo vệ mạng máy tính .................................................................196
1.2.1. Kiểm soát hệ thống qua logfile ........................................................................196
1.2.2. Thiết lập chính sách bảo mật hệ thống.............................................................204
2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG FIREWALL …………………………………..211
2.1. Giới thiệu về Firewall .........................................................................................208
2.1.1. Khái niệm Firewall ..........................................................................................208
2.1.2. Các chức năng cơ bản của Firewall .................................................................208
2.1.3. Mô hình mạng sử dụng Firewall......................................................................208
2.1.4. Phân loại Firewall ............................................................................................210
2.2. Một số phần mềm Firewall thông dụng ..............................................................214
2.2.1. Packet filtering.................................................................................................214
2.2.2. Application-proxy firewall...............................................................................215
2.3. Thực hành cài đặt và cấu hình firewall Check Point v4.0 for Windows ............215
2.3.1. Yêu cầu phần cứng: .........................................................................................215
2.3.2. Các bước chuẩn bị trước khi cài đặt:...............................................................216
2.3.3. Tiến hành cài đặt..............................................................................................217
2.3.4. Thiết lập cấu hình.............................................................................................228
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................229

Giáo trình Quản trị mạng ứng dụng mạng internet VPN

Phụ lục
  1. Đặt vấn đề
  2. Nội dung
       I.      Giới thiệu về VPN
1.      Khái niệm về VPN
2.      Ưu điểm và nhược điểm của VPN
    II.      Phân loại VPN
1.      VPN truy cập từ xa (Remote-Access )
2.      VPN điểm-nối-điểm (site-to-site)
 III.      Bảo mật trong VPN
 IV.      Phương thức hoạt động VP

  1. Kết luận
download:

Wednesday, December 25, 2013

HểA THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ TRƯỢT ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ

Download: https://drive.google.com/file/d/0B4UKiVNw3BV3MEZzUGlSSmNsT0k/edit?usp=sharing
ĐẠI HỌC THÁI NGUYấN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CễNG NGHIỆP ----------------*****----------------- LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT NGÀNH TỰ ĐỘNG HểA THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ TRƯỢT ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ Học viờn: HỒ THỊ VIỆT NGA Người HD khoa học: PGS . TS NGUYỄN DOÃN PHƯỚC THÁI NGUYấN 2008 ĐẠI HỌC THÁI NGUYấN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CễNG NGHIỆP ----------------*****----------------- LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT NGÀNH TỰ ĐỘNG HểA THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ TRƯỢT ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ Học viờn: HỒ THỊ VIỆT NGA Người HD khoa học: PGS . TS NGUYỄN DOÃN PHƯỚC THÁI NGUYấN 2008 ĐẠI HỌC THÁI NGUYấN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐHKT CễNG NGHIỆP Độc lập – Tự do – Hạnh phỳc THUYẾT MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT ĐỀ TÀI THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ TRƯỢT ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ Học viờn : Hồ Thị Việt Nga Lớp : Cao học khoỏ 8 Chuyờn ngành : Tự động hoỏ Người HD khoa học : PGS – TS Nguyễn Doón Phước Ngày giao đề tài : Ngày hoàn thành : KHOA ĐT SAU ĐẠI HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN HỌC VIấN Luận văn tốt nghiệp  1  Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn Lời nói đầu Hiện nay đất n•ớc ta đang trong thời kỳ đổi mới, thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, ngành kỹ thuật điện tử là sự phát triển của kỹ thuật điều khiển và tự động hoá. Hệ truyền động động cơ là một bộ phận quan trọng không thể thiếu đ•ợc trong mọi quá trình tự động hoá. Hệ thống nào có chuyển động cơ học (dây chuyền sản xuất, ng•ời máy..) thì hệ thống đó động cơ điện làm khâu trung gian để chuyển hoá điện năng thành cơ năng với những đặc tính cần thiết. Việc điều khiển chính xác dòng cơ năng tạo nên các chuyển động phức tạp của dây chuyền công nghệ là nhiệm vụ của hệ thống truyền động động cơ. Một trong những vấn đề quan trọng trong dây truyền tự động hoá là việc điều chỉnh tốc độ của động cơ truyền động đ•ợc sử dụng rất rộng rãi do nó có rất nhiều •u điểm nổi bật với kỹ thuật vi xử lý và công nghệ thông tin phát triển. Việc thiết kế bộ điều khiển theo ph•ơng pháp kinh điển phụ thuộc vào mô hình toán học của hệ, việc mô tả hệ thống càng chính xác thì kết quả điều khiển càng có chất l•ợng cao. Tuy nhiên việc xây dựng mô hình toán học chính xác của hệ thống rất khó khi không biết tr•ớc sự thay đổi của tải, thay đổi của thông số, nhiễu hệ thống..... Trong những năm gần đây một ngành khoa học mới đã đ•ợc hình thành và phát triển mạnh mẽ đó là điều khiển lôgic mờ mà công cụ toán học của nó chính là lý thuyết tập mờ của Jadeh. Khác hẳn với kỹ thuật điều khiển kinh điển là hoàn toàn dựa vào độ chính xác tuyệt đối của thông tin mà trong nhiều ứng dụng không cần thiết hoặc không thể có đ•ợc, điều khiển mờ cóa thể xử lý những thông tin “không rõ ràng hay không đầy đủ” những thông tin mà sự chính xác của nó chỉ nhận thấy đ•ợc giữa các quan hệ của chúng với nhau và cũng chỉ có thể mô tả đ•ợc bằng ngôn ngữ, đã cho ra những quyết định chính Luận văn tốt nghiệp  2  Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn xác. Chính khả năng này đã làm cho điều khiển mờ sao chụp đ•ợc ph•ơng thứ sử lý thông tin và điều khiển con ng•ời, đã giải quyết thành công các bài toán điều khiển phức tạp. Trong khuôn khổ đồ án tốt nghiệp tôi đã đi vào nghiên cứu thuật toán điều khiển mờ và ứng dụng điều khiển mờ tr•ợt điều khiển tốc độ động cơ. Tuỳ theo từng đối t•ợng mà áp dụng các luật điều kiện khác nhau, tuy nhiên các bộ điều khiển này đều có đầy đủ •u điểm của bộ điều khiển mờ cơ bản, nh•ng chúng đ•ợc tích hợp đơn giản, dễ hiểu, làm việc ổn định, có đặc tính động học tốt, tính bền vững cao và làm việc tốt ngay cả khi thông tin của đối t•ợng không đầy đủ hoặc không chính xác. Một số còn không chịu ảnh h•ởng của nhiễu cũng nh• sự thay đổi theo thời gian của đối t•ợng điều khiển. Sau thời gian tìm hiểu và nghiên cứu đến nay bản đồ án của em đã hoàn thành với kết quả tốt. Thành công này phải kể đến sự giúp đỡ tận tình của các thày cô giáo trong bộ môn ĐKTĐ tr•ờng Đại học Bách khoa Hà Nội, các thày cô giáo tr•ờng Đại học Kỹ thuật Công Nghiệp Thái nguyên. Đặc biệt là Thầy PGS – TS Nguyễn Doãn Ph•ớc ng•ời đã trực tiếp h•ớng dẫn tôi, đã hết lòng ủng hộ và cung cấp cho tôi những kiến thức hết sức quý báu. Tôi xin dành cho thầy lời cảm ơn sâu sắc. Do thời gian, kiến thức và kinh nghiệm thực tế có hạn nên đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đ•ợc các ý kiến chỉ bảo của các thày cô giáo và của bạn bè đồng nghiệp để bản đồ án của em đ•ợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, ngày 15/5/2008 Học viên Hồ Thị Việt Nga Luận văn tốt nghiệp  3  Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn Mục lục Nội dung Trang Lời nói đầu Mục lục Ch•ơng I Giới thiệu chung về điều khiển mờ và vai trò ứng dụng trong thực tế 6 I.1 Cấu trúc cơ bản 7 I.2 Không gian Input – Output 8 I.3 Khâu mờ hoá 8 I.4 Cơ sở các luật mờ 9 I.5 Mô tơ suy diễn 9 I.6 Khâu giải mờ 10 I.7 ứng dụng 10 Ch•ơng II Lôgic mờ và các tập mờ cơ bản 14 II.1 Kiến thức cơ bản về lôgic mờ 14 II.1.1 Ôn nhanh về lôgic mệnh đề cổ điển 14 II.1.2 Lôgic mờ 15 II.1.2.1 Phép phủ định 15 II.1.2.2 Một cách định nghĩa phần bù của một tập mờ 16 II.1.2.3 Phép hội 17 II.1.2.4 Định nghĩa tổng quát phép giao của hai tập mờ 18 II.1.2.5 Phép tuyển 18 II.1.2.6 Định nghĩa tổng quát phép hợp của hai tập mờ 19 II.1.2.7 Một số quy tắc với phép hội và phép tuyển 20 II.1.2.8 Luật De Morgan 21 II.1.2.9 Phép kéo theo 22 Luận văn tốt nghiệp  4  Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn II.1.2.10 Một số dạng hàm kéo theo cụ thể 24 II.1.3 Quan hệ mờ 24 II.1.3.1 Quan hệ mờ và phép hợp thành 24 II.1.3.2 Phép hợp thành 25 II.1.3.3 Tính chuyển tiếp 26 II.1.3.4 Ph•ơng trình quan hệ mờ 26 II.1.4 Suy luận xấp xỉ và suy diễn mờ 27 Ch•ơng III điều khiển mờ 33 III.1 Nguyên lý làm việc 35 III.2 Lý thuyết tập mờ trong điều khiển 39 III.2.1 Định nghĩa tập mờ 39 III.2.2 Phép suy diễn mờ 42 III.2.2.1 Xác định các giá trị của mệnh đề hợp thành 42 III.2.2.2 Phép tính suy diễn mờ 46 III.2.3 Phép hợp mờ 47 III.2.3.1 Xác định các giá trị của luật hợp thành 47 III.2.3.2 Phép tính hợp các tập mờ 49 III.2.4 Giải mờ 50 III.2.4.1 Ph•ơng pháp điểm cực đại 51 III.2.4.2 Ph•ơng pháp điểm trọng tâm 52 III.3 Bộ điều khiển mờ 56 III.3.1 Cấu trúc của một bộ điều khiển mờ 56 III.3.1.1 Mờ hoá 57 III.3.1.2 Thiết bị hợp thành 58 III.3.1.3 Khâu giải mờ 60 III.3.2 Thiết kế bộ điều khiển mờ 61 Luận văn tốt nghiệp  5  Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn III.3.2.1 Các b•ớc thực hiện chung 61 III.3.2.2 Quan hệ truyền đạt 62 III.3.2.3 Tổng hợp bộ điều khiển có quan hệ truyền đạt cho tr•ớc 64 III.3.3 Cấu trúc bộ điều khiển mờ thông minh 66 III.3.3.1 Thích nghi trực tiếp và gián tiếp 67 III.3.3.2 Bộ điều khiển mờ tự chỉnh cấu trúc 68 III.3.3.3 Bộ điều khiển mờ tự chỉnh có mô hình theo dõi 69 III.3.3.4 Bộ điều khiển mờ lai 71 Ch•ơng IV điều khiển tr•ợt và ý nghĩa ứng dụng trong điều khiển thích nghi bền vững 73 IV.1 Xuất phát điểm của ph•ơng pháp điều khiển tr•ợt 73 IV.2 Thiết kế bộ điều khiển tr•ợt ổn định bền vững 76 IV.3 Thiết kế bộ điều khiển tr•ợt bám bền vững 82 Ch•ơng V Xây dung bộ điều khiển mờ tr•ợt 84 V.1 Thiết kế luật điều khiển tr•ợt cho động cơ điện 84 V.2 Cơ sở hệ điều khiển tr•ợt mờ từ điều khiển tr•ợt kinh điển 85 V.3 Các b•ớc thực hiện thiết kế bộ điều khiển mờ 87 V.4 Thiết kế bộ điều khiển mờ tr•ợt cho động cơ 88 Ch•ơng VI Mô phỏng và nhận xét kết quả 92 Tài liệu tham khảo Luận văn tốt nghiệp  6  Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn Ch•ơng I Giới thiệu chung về điều khiển mờ và vai trò ứng dụng trong thực tế Bất kỳ một người nào có tri thức đều hiểu rằng ngay trong những suy luận đời thường cũng như trong các suy luận khoa học chặt chẽ, hay khi triển khai ứng dụng, logic toán học cổ điển và nhiều định lý toán học quan trọng thu được qua những lập luận bằng logic cổ điển đã đóng vai trò rất quan trọng. Nhưng đáng tiếc, logic toán học cổ điển đã quá chật hẹp đối với những ai mong muốn tìm kiếm những cơ sở vững chắc cho những suy luận phù hợp hơn với những bài toán nẩy sinh từ công việc nghiên cứu và thiết kế những hệ thống phức tạp, đặc biệt là những cố gắng đưa những suy luận giống như cách con người vẫn thường sử dụng vào các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo (chẳng hạn, như trong các hệ chuyên gia, các hệ hỗ trợ quyết định, …) hay vào trong công việc điều khiển và vận hành các hệ thống lớn, phức tạp sao cho kịp thời và hiệu quả. Việc thiết kế bộ điều khiển theo ph•ơng pháp kinh điển phụ thuộc vào mô hình toán học của hệ, việc mô tả hệ thống càng chính xác thì kết quả điều khiển càng có chất l•ợng cao. Tuy nhiên việc xây dựng mô hình toán học chính xác của hệ thống rất khó khi không biết tr•ớc sự thay đổi của tải, thay đổi của thông số, nhiễu hệ thống..... Trong những năm gần đây một ngành khoa học mới đã đ•ợc hình thành và phát triển mạnh mẽ đó là cách tiếp cận của lý thuyết tập mờ (Fuzzy Set Theory), bắt đầu với công trình của L. Zadeh, 1965. Trong sự phát triển đa dạng của lý thuyết tập mờ và các hệ mờ, logic mờ ( Fuzzy Logic) giữ một vai trò cơ bản. Khác hẳn với kỹ thuật điều khiển kinh điển là hoàn toàn dựa vào Luận văn tốt nghiệp  7  Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn độ chính xác tuyệt đối của thông tin mà trong nhiều ứng dụng không cần thiết hoặc không thể có được, điều khiển mờ có thể xử lý những thông tin ‚không rõ ràng hay không đầy đủ” những thông tin mà sự chính xác của nó chỉ nhận thấy đ•ợc giữa các quan hệ của chúng với nhau và cũng chỉ có thể mô tả đ•ợc bằng ngôn ngữ, đã cho ra những quyết định chính xác. Chính khả năng này đã làm cho điều khiển mờ sao chụp đ•ợc ph•ơng thứ sử lý thông tin và điều khiển con ng•ời, đã giải quyết thành công các bài toán điều khiển phức tạp. I.1. Cấu trúc cơ bản Tư tưởng cơ bản của điều khiển dựa vào logic mờ là đưa các kinh nghiệm chuyên gia của những người vận hành giỏi hệ thống vào trong thiết kế các bộ điều khiển các quá trình trong đó quan hệ vào/ra (input-output) được cho bởi một tập các luật điều khiển mờ (dạng luật if…then). Cấu trúc cơ bản (Basic architecture). Cấu trúc cơ bản của một bộ điều khiển dựa vào logic mờ (fuzzy logic control - FLC) gồm bốn thành phần chính (hình 1.1): khâu mờ hoá (a fuzzifier), một cơ sở các luật mờ (a fuzzy rule base), một môtơ suy diễn (an inference engine) và khâu giải mờ (a defuzzifier). Nếu đầu ra sau công đoạn giải mờ không phải là một tín hiệu điều khiển (thường gọi là tín hiệu điều chỉnh) thì chúng ta có một hệ quyết định trên cơ sở logic mờ. Mờ hoá Mô tơ suy diễn Cơ sở luật mờ Giải mờ Đối t•ợng x Hình 1.1 Cấu trúc cơ bản của bộ điều khiển mờ (x) (y) y Luận văn tốt nghiệp  8  Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn I.2 Không gian Input-Output. Vì mục tiêu của bộ điều khiển mờ là tính toán các giá trị của các biến điều khiển từ quan sát và đo lường các biến trạng thái của quá trình được điều khiển sao cho hệ thống vận hành như mong muốn. Như vậy việc chọn các biến trạng thái và các biến điều khiển phải đặc trưng cho các phép toán (the operator) của bộ điều khiển mờ và có tác động cơ bản lên sự quá trình thực hiện bộ FLC. Kinh nghiệm và các tri thức về công nghệ đóng vai trò rất quan trọng trong việc lựa chọn các biến. Ví dụ các biến vào thường là trạng thái (state) sai lầm trạng thái (state error, state error derivate, state error integral , …). Khi sử dụng biến ngôn ngữ, biến ngôn ngữ đầu vào x sẽ gồm các biến ngôn ngữ input xi xác định trên không gian nền Ui và tương tự với biến đầu ra y gồm các biến ngôn ngữ output yj trên không gian nền Uj. Khi đó x = {(xi , Ui), {Axi (1),..., Axi (ki)},{xi (1),..., xi (ki)}: i = 1,2,...., n} y = {(yi , Vi), {Ayi (1),..., Ayi (ki)},{yi (1),..., yi (ki)}: i = 1,2,...., m} ở đây xi là biến ngôn ngữ xác định trên không gian nền Ui, nhận từ - giá trị Axi với hàm thuộc xi( k) với k= 1 , 2 , …, ki. Tương tự cho các biến output yj. Ví dụ x1 là biến tốc độ trên không gian nền là miền giá trị vật lý U1= [0, 200km/h]. Biến ngôn ngữ tốc độ có thể có các từ giá trị {rất chậm, chậm, trung bình, nhanh, rất nhanh}. Mỗi giá trị ngôn ngữ của biến này được xác định bằng một tập mờ trên U với các hàm thuộc chậm(u), … , trung bình(u). I.3 Khâu mờ hoá. Vì nhiều luật cho dưới dạng dùng các biến ngôn ngữ với các từ thông thường. Như vậy với những giá trị (rõ) quan sát được ,đo được cụ thể, để có thể tham gia vào quá trình điều khiển thì cần thiết phải mờ hoá. Luận văn tốt nghiệp  9  Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn Có thể định nghĩa, mờ hoá là một ánh xạ (mapping) từ không gian các giá trị quan sát được (rõ) vào không gian của các từ - tập mờ trên không gian nền của các biến ngôn ngữ input. Ví dụ ứng với biến ngôn ngữ tốc độ, ta cho phép mờ hoá bằng ánh xạ - Tốc độ một xe tải đo được: u = 75km/h. - Từ đó có: (rất chậm(75), chậm(75), trung bình(75), nhanh(75), rất nhanh(75) ). I.4 Cơ sở các luật mờ Dạng tổng quát của các luật điều khiển mờ là bộ các quy tắc mờ dạng IF .. . THEN, trong đó các điều kiện đầu vào và cả các biến ra ( hệ quả ) sử dụng các biến ngôn ngữ. Viết ở dạng tổng quát, cơ sở các luật mờ trong các hệ thống nhiều biến vào (input) và một biến ra (output) ( tức là với các hệ MISO ) cho dưới dạng sau: Cho x1, x2, … , xm là các biến vào của hệ thống, y là biến ra (thường là các biến ngôn ngữ). Các tập Ai j, Bj , với i=1 , …, m , j = 1,…,n là các tập mờ trong các không gian nền tương ứng của các biến vào và biến ra đang sử dụng của hệ thống. Các Rj là các suy diễn mờ (các luật mờ ) dạng "Nếu … thì'' (dạng if …t h e n ) R1 Nếu x1 là A11 và ... và xm là Am1 thì y là B1 R2 Nếu x2 là A12 và ... và xm là Am2 thì y là B2 ... Rn Nếu xn là A1n và ... và xm là Amn thì y là Bn Cho Nếu x1 là A1* và ... và xm là Am* Tính y là B* I.5 Mô tơ suy diễn Đây là phần cốt lõi nhất của FLC trong quá trình mô hình hoá các bài toán điều khiển và chọn quyết định của con người trong khuôn khổ vận dụng Luận văn tốt nghiệp  10  Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn logic mờ và lập luận xấp xỉ. Do các hệ thống được xét dưới dạng hệ vào/ra nên luật suy diễn modus ponens suy rộng đóng một vai trò rất quan trọng. Suy luận xấp xỉ, phép hợp thành và phép kéo theo của logic mờ sẽ quyết định những công việc chính trong quá trình tính toán cũng như trong quá trình rút ra kết luận. I.6 Khâu giải mờ Đây là khâu thực hiện quá trình xác định một gía trị rõ có thể chấp nhận được làm đầu ra từ hàm thuộc của giá trị mờ đầu ra. Có hai phương pháp giải mờ chính: Phương pháp cực đại và phương pháp điểm trọng tâm. Tính toán theo các phương pháp này không phức tạp. I.7. ứng dụng ứng dụng đầu tiên của điều khiển mờ phải kể đến của nhóm Mamdani và Assilian năm 1974. Từ đấy phạm vi ứng dụng thực tiễn của điều khiển mờ trong các lĩnh vực khác nhau đã hết sức rộng: từ điều khiển lò nung xi măng [Larsen,1980- đây là ứng dụng thực sự đầu tiên vào sản xuất công nghiệp], quản lý các bãi đỗ xe [Sugeno và cộng sự 1984,1985, 1989], điều khiển vận hành hệ thống giao thông ngầm, quản lý nhóm các thang máy [Fujitec,1988], điều chỉnh việc hoà clo trong các nhà máy lọc nước, điều khiển hệ thống máy bơm làm sạch nước [Yagishita et al., 1985], điều khiển hệ thống năng lượng và điều khiển phản ứng hạt nhân [Bernard,1988, Kinoshita et al., 1988], máy bay trực thăng [Sugeno, 1990], v.v…, cho tới thám sát các sự cố trên đường cao tốc [Hsiao et al., 1993] các thiết bị phần cứng mờ [fuzzy hardware devices, Togai và Watanabe, 1986, nhóm cộng tác với GS. Yamakawa, 1986, 1987,1988 …]. Trong số những ứng dụng thực sự thành công trong thực tiễn còn phải nhắc tới tới bộ FLC dùng trong quản lý sân bay [Clymer et al. ,1992], các hệ thống điều khiển đường sắt và các hệ thống cần cẩu container [Yasunobu và Miyamoto, 1985, Yasunobu et al., 1986, 1987]. Một ứng dụng rất hay của Luận văn tốt nghiệp  11  Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn điều khiển mờ là hệ điều khiển ‚the camera tracking control system‛ của NASA ,1992 …. Chúng ta cũng không thể không nhắc tới các máy móc trong gia đinh dùng FLC đang bán trên thị trường thế giới: máy điều hoà nhiệt độ [hãng Mitsubishi], máy giặt [Matsushita, Hitachi, Sanyo], các video camera [Sanyo, Matsushita], tivi, camera [hãng Canon], máy hút bụi, lò sấy (microwave oven) [Toshiba] vv…. Ngay từ 1990, trong một bài đăng ở tạp chí AI Expert, Vol.5, T.J. Schwartz đã viết: ‛Tại Nhật bản đã có hơn 120 ứng dụng của điều khiển mờ ‚. Sự phát triển của công nghệ mờ Trong quá trình phát triển của Lý thuyết tập mờ và công nghệ mờ tại Nhật bản phải nhắc tới dự án lớn LIFE (the Laboratory for International Fuzzy Engineering) 1989 -1995 do G.S. T.Terano (Tokyo Institute of Technology) làm Giám đốc điều hành - theo sáng kiến và sự tài trợ chính của Bộ ngoại thương và công nghiệp Nhật bản. Phòng thí nghiệm LIFE được thiết kế bởi G.S. M. Sugeno. Chính Giáo sư cũng đã thuyết phục được nhiều công ty công nghiệp hàng đầu của Nhật bản cung cấp tài chính và nhân lực, trở thành thành viên tập thể của dự án và chính họ trực tiếp biến các sản phẩm của phòng thí nghiệm thành sản phẩm hàng hoá. Và kết quả là, theo Datapro, nền công nghiệp sử dụng công nghệ mờ của Nhật bản, năm 1993 có tổng doanh thu khoảng 650 triệu USD, thì tới năm 1997 đã ước lượng cỡ 6,1 tỷ USD và hiện nay hàng năm nền công nghiệp Nhật bản chi 500 triệu USD cho nghiên cứu và phát triển lý thuyết mờ và công nghệ mờ. Theo Giáo sư T. Terano quá trình phát triển của công nghệ mờ có thể chia thành 4 giai đoạn sau: * Giai đoạn 1: Lợi dụng tri thức ở mức thấp. Thực chất: Những ứng dụng trong công nghiệp chủ yếu là biễu diễn tri thức Luận văn tốt nghiệp  12  Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn định lượng của con người. Ví dụ điển hình: Điều khiển mờ. Trong giai đoạn ban đầu nay, chủ yếu là cố gắng làm cho máy tính hiểu một số từ định lượng của con người vẫn quen dùng ( như ‘cao, nóng, ấm, yếu’, v.v.). Một lí do rất đơn giản để đi tới phát triển điều khiển mờ là câu hỏi sau: ‛Tại sao các máy móc đơn giản trong gia đình ai cũng điều khiển được mμ máy tính lại không điều khiển được ? ‛. Có thể hầu hết các hệ điều khiển mờ là ở mức này. Thực tế tại mức ban đầu này đã đưa vào sử dụng rất nhiều loại máy mới có sử dụng logic mờ. Đó lμ sự kiện rất quan trọng trong quá trình phát triển của logic mờ, nhưng đó vẫn là các hệ thuộc giai đoạn 1. * Giai đoạn 2: Sử dụng tri thức ở mức cao. Thực chất: Dùng logic mờ để biểu diễn tri thức. Ví dụ: - Các hệ chuyên gia mờ. - Các ứng dụng ngoài công nghiệp: y học, nông nghiệp, quản lý, xã hội học, môi trường. Trong giai đoạn này cố gắng trang bị cho máy tính những tri thức cơ bản và sâu sắc hơn, những tri thức định tính mà trước tới nay chưa thể biễu diễn bằng định lượng, ví dụ như trong các hệ chuyên gia mờ, mô hình hoá nhiều bài toán khó trong quản lý các nhà máy mà trước đây chưa làm được. * Giai đoạn 3: Liên lạc - giao tiếp. Thực chất: Giao lưu giữa người và máy tính thông qua ngôn ngữ tự nhiên. Ví dụ: - Các robot thông minh. - Các hệ hỗ trợ quyết định dạng đối thoại. Giai đoạn 4: Trí tuệ nhân tạo tích hợp. Thực chất: Giao lưu và tích hợp giữa trí tuệ nhân tạo ,logic mờ, mạng nơron và con người. Ví dụ: - Giao lưu con người và máy tính. Luận văn tốt nghiệp  13  Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn - Các máy dịch thuật. - Các hệ hỗ trợ lao động sáng tạo. Giáo sư Terano còn cho rằng sự phát triển của công nghệ mờ và các h Tài liệu liên quan Luận văn Tóm tắt đa văn bản dựa vào trích xuất câu 65 trang | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0 Luận văn Điều khiển trượt bộ biến đổi giảm áp kiểu quadratic 76 trang | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0 Mô hình xác định cụm từ đặc trưng ngữ nghĩa trong tiếng Việt (ViKEa) phương pháp so trùng mẫu dựa trên Ontology 21 trang | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0 Kết quả thử nghiệm đánh giá sự thôi nhiễm của vật liệu trong môi trường nước 30 trang | Lượt xem: 51 | Lượt tải: 0 Các phương pháp phân tích hoá học nước biển 132 trang | Lượt xem: 76 | Lượt tải: 2 Báo cáo Khảo sát hiện trạng rác thải công nghiệp nhu cầu xây dựng hệ thống xử lý rác thải tại thành phố Hồ Chí Minh, Hải Dương, khu công nghiệp Đồng Nai 70 trang | Lượt xem: 44 | Lượt tải: 0 Đồ án Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường tại khu công nghiệp long thành, đề xuất giải pháp quản lý theo hướng khu công nghiệp phát triển xanh bền vững 64 trang | Lượt xem: 76 | Lượt tải: 0 Đề tài Tính toán thiết kế nhà máy xử lý nước cấp cho huyện Tánh Linh – tỉnh Bình Thuận với công suất 18000 m3/ngày.đêm 126 trang | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 6 Đề tài Bước đầu nghiên cứu tiềm năng áp dụng sản xuất sạch hơn trong các làng nghề Hà Nội và một số tỉnh lân cận – trường hợp làng nghề sản xuất đồ gỗ phun sơn – Thôn Châu Phong – Liên Hà - Đông Anh – Hà Nội 97 trang | Lượt xem: 61 | Lượt tải: 0 Bài giảng Phương pháp quản lý dự án công nghệ thông tin 113


Thursday, November 14, 2013

Tài liệu luyện thi TOEIC: TOEIC Business Idioms

Tài liệu luyện thi TOEIC: TOEIC Business Idioms (Thành Ngữ Tiếng Anh Trong Giao Tiếp Thương Mại) giới thiệu 100 thành ngữ thông dụng trong ngôn ngữ kinh doanh hiện đại. Sách phù hợp với các bạn đang luyện thi TOEIC có trình độ trung cấp trở lên sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai. Mỗi bài học trong sách luyện thi TOEIC này sẽ giúp bạn nắm vững đuợc các thành ngữ về 3 phương diện:
  • Ý Nghĩa của thành ngữ.
  • Cách Sử Dụng Các Thành Ngữ trong câu.
  • Cách phát Âm Và Ngữ Điệu của thành ngữ.
Tài liệu luyện thi TOEIC gồm 10 chương, 9 chương đầu được sắp xếp theo từng chủ đề trong đó có giới thiệu các thành ngữ theo ngữ cảnh của một câu chuyện hay một đoạn đối thoại. Chương cuối cùng sẽ ôn lại tất cả những thành ngữ đã học trong cuốn sách.
Tai lieu luyen thi toeic: TOEIC business Indioms

Mỗi chương trong bài học đều bắt đầu theo thứ tự các phần như sau:
Focus in.
Listen/Read.
Clarify.
Follow it up.
Your Turn. 
hoặc 

Tuesday, November 12, 2013

Đề tài Thiết kế hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ điều khiển PID và PID mờ (Fuzzy-PID)

Nhiệm vụ của đề tài là sử dụng giải thuật PID và Fuzzy-PID ứng dụng trên vi điều khiển để điều chỉnh, ổn định tốc độ động cơ, đồng thời so sánh giữa lý thuyết và chất lượng thực tế của hai bộ điều khiển này. Đề tài được thực hiện như sau: Trước tiên, sử dụng giải thuật PID số, ứng dụng trên vi điều khiển 8-bit AT89S52 là nhân điều khiển trung tâm, MATLAB là chương trình xử lý trung gian, phần công suất sử dụng Driver tích hợp L298 để điều chỉnh tốc độ động cơ đạt giá trị đặt (Set point) nhập vào từ trước, khi không tải và có tải. Cụ thể, Encoder quang sẽ đưa xung phản ánh tốc độ động cơ về vi điều khiển, sau đó vi điều khiển sẽ tính toán tốc độ hiện tại để hiển thị và thực hiện giải thuật điều khiển PID để điều chế độ rộng xung (PWM – Pulse Width Modulation) điều khiển động cơ thông qua driver L298.

Download:
https://drive.google.com/file/d/0B4UKiVNw3BV3MEZzUGlSSmNsT0k/edit?usp=sharing

Điều khiển dây truyền đúc thép Liên Tục

I.                  Giới thiệu chung về dây chuyền đúc liên tục
1.     Định nghĩa đúc liên tục
Đúc liên tục là quá trình rót liên tục kim loại lỏng vào bình kết tinh có hộp nước làm nguội, kim loại lỏng kết tinh đến đâu được kéo ra đến đấy ở đầu kia của bình kết tinh. Trong các nhà máy sản xuất và chế biến thép, đúc liên tục là khâu trung gian giữa khâu luyện thép và khâu cán thép.
2.     Cấu tạo của hệ thống đúc liên tục
Một hệ thống đúc liên tục bao gồm các thành phần chính sau:
Thùng rót chính, thùng rót trung gian, xe trở thùng rót trung gian, bình kết tinh, cơ cấu rung bình kết tinh, có cấu làm nguội lần 2, máy kéo nắn phôi, máy cắt phôi, và cơ cấu chuyển phôi đúc thành phẩm tới vị trí yêu cầu.
-         sơ đồ hệ thống đúc liên tục:
(1)  Thùng thép chính
(2)  Thùng Trung gian
(3)  Khuôn đúc
(4)  Máy nắn phôi
(5)  Máy cắt phôi
(6)  Truyền động kéo phôi
(7)  Truyền động cho máy cắt
(8)  Cơ cấu đỡ phôi
(9)  Truyền động rung khuôn
(10)                    Hệ thống con lăn
(11)                    Phôi thành phẩm

(12)                    Cơ cấu hạ con lăn


Wednesday, November 6, 2013

Dịch Cân Kinh Thực Hành

<Sơ lược:
Dịch Cân Kinh Là Gì ?
Những điểm cần phải để ý khi tập Dịch Cân Kinh
Đạt Ma Dịch Cân Kinh
Thiếu Lâm Dịch Cân Kinh
Phương pháp tự xoa bóp để hồi xuân cho cơ thể
Phương Pháp Thâu Hít Tinh Hoa Của Trời Đất
Toa thuốc Tăng lực cho việc luyện Dịch Cân Kinh

download: https://drive.google.com/file/d/0B4UKiVNw3BV3bGdGMEtWcEFuUVk/edit?usp=sharing

English for Accounting ( Tiếng Anh cho kế toán , kiểm toán)

Bài giảng Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán, kiểm toán.
Unit 1. Introduction to accounting
Unit 2. Financial statements and ratios
Unit 3. Tax accounting
Unit 4. Auditing
Unit 5. Management accounting
Unit 6. Investment Tham khảo: Thuật ngữ Tiếng Anh Kế toán.
Download
https://drive.google.com/file/d/0B4UKiVNw3BV3R3FMWXlDT1BoWWM/edit?usp=sharing

Monday, October 21, 2013

Bài tập điều khiển quá trình nâng cao ( ĐH BKHN)

ĐỀ THI: ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH NÂNG CAO
Điều khiển tháp chưng 2 sản phẩm
A. Yêu cầu
·        Trình bày chi tiết các bước thực hiện, kết quả tính toán và kết quả mô phỏng theo từng nội dung yêu cầu.
·        Sử dụng công cụ MATLAB/SIMULINK như có thể được, đưa mã MATLAB hoặc/và sơ đồ SIMULINK cũng như các đồ thị kết quả mô phỏng vào mỗi vị trí sử dụng trong báo cáo. Các đồ thị phải ghi chú đủ để theo dõi.
·        Tất cả công thức, hình vẽ phải đánh số để tiện tham khảo.
·        Ngày nộp và thi vấn đáp: 04/03/2013
B. Nội dung yêu cầu
Cho mô hình trạng thái tuyến tính của tháp chưng 2 sản phẩm:
trong đó các biến quá trình là các biến chênh lệch so với điểm làm việc:
 là các biến điều khiển, bao gồm lưu lượng hồi lưu và lưu lượng hơi cấp nhiệt đun sôi đáy tháp
 lần lượt là thành phần sản phẩm đáy tháp, thành phần sản phẩm sườn tháp và thành phần sản phẩm đỉnh tháp

 là các biến cần điều khiển của tháp chưng, đồng thời cũng là hai biến trạng thái của quá trình.
 là nhiễu của quá trình, bao gồm lưu lượng nguyên liệu cấp và thành phần hơi trong nguyên liệu cấp
Các tham số mô hình cho trước như sau:
                      
                       ,  
1.     Xác định mô hình hàm truyền đạt của quá trình (nêu phương pháp/công thức tính và sau đó sử dụng MATLAB để hỗ trợ tính toán)
2.     Xác định các điểm cực và điểm không của hệ thống (nêu phương pháp/công thức tính và sau đó sử dụng MATLAB để hỗ trợ tính toán)
3.     Xác định các tính điều khiển được và quan sát được của hệ thống (nêu phương pháp/công thức tính và sau đó sử dụng MATLAB để hỗ trợ tính toán)
4.     Mô phỏng đáp ứng quá độ của quá trình với từng biến vào thay đổi dạng bậc thang. Đưa ra nhận xét về đặc tính động học của quá trình.
5.     Tiến hành cặp đôi các biến vào/ra (nêu phương pháp cặp đôi và sử dụng MATLAB để hỗ trợ tính toán).
6.     Sử dụng cấu trúc điều khiển phi tập trung, lựa chọn phương pháp phù hợp để thiết kế các bộ điều khiển đơn biến (PID, mờ…), kết hợp các khâu bù nhiễu (nếu cần). Mô phỏng đáp ứng hệ thống với thay đổi giá trị đặt, thay đổi của nhiễu quá trình và sai lệch mô hình, đưa ra các nhận xét đánh giá chất lượng.
7.     Lựa chọn phương pháp điều khiển tách kênh để tính toán các khâu tách kênh, lựa chọn phương pháp phù hợp để thiết kế các bộ điều khiển đơn biến (PID, mờ…), kết hợp các khâu bù nhiễu (nếu cần). Mô phỏng đáp ứng hệ thống với thay đổi giá trị đặt, thay đổi của nhiễu quá trình và sai lệch mô hình, đưa ra các nhận xét đánh giá chất lượng.
8.     Căn cứ đáp ứng quá độ của quá trình, chọn chu kỳ trích mẫu  phù hợp. Gián đoạn hóa mô hình với chu kỳ trích mẫu được chọn, đưa về mô hình trạng thái gián đoạn và mô hình đa thức gián đoạn (nêu phương pháp/công thức tính và sau đó sử dụng MATLAB để hỗ trợ tính toán).
9.     Lựa chọn phương pháp tiếp cận MPC phù hợp, thiết kế bộ điều khiển cho trường hợp không có điều kiện ràng buộc. Đưa ra các trường hợp lựa chọn khác nhau về tầm dự báo, tầm điều khiển và trọng số cho số gia điều khiển. Đánh giá về tính ổn định của hệ kín. Mô phỏng và nhận xét các kết quả nhận được.

 Download:
Related Posts Plugin for WordPress, Blogger...