Free all Books and documents: 04/23/14

Wednesday, April 23, 2014

Đăng ký post bài chia sẻ tài liệu.

Chào mừng các bạn đã quan tâm đến blog của mình.
Hãy cùng nhau chia sẻ tài liệu cùng học tập và phát triển.

Để có thể post bài lên blog. các bạn cần phải có yêu cầu sau:
1. Tài khoản google để có thể đăng nhập blogger.com, drive.google.com
2. comment lại địa chỉ gmail để mình set bạn làm thành viên blog.

Hướng dẫn post bài trong blogspot.

Đề Thi điều khiển số nâng cao ( ĐH BK hà nội)

Đề thi môn điều khiển số nâng cao
Giao viên: Nguyễn Phùng Quang.
ngày 28/4/2014

https://drive.google.com/file/d/0B4UKiVNw3BV3Qlp2QnRnd3lGQlJJWDVHUHRZM25uTDBiUHBF/edit?usp=sharing

Đề tài Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu thành công

Bước vào sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường khi Việt Nam gia nhập vào các tổ chức kinh tế thế giới như: WTO, APEC, .đã mang lại những thuận lợi, khó khăn nhất định cho các doanh nghiệp Việt Nam. Với các chính sách mở cửa cho đầu tư nước ngoài, xóa bỏ hàng rào thuế quan đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp lớn mạnh nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam, gây cản trở lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, việc hội nhập nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới, đã thúc đẩy mạnh nền kinh tế trong nước, giúp doanh nghiệp có cơ hội thể hiện mình trên trường thế giới. Bên cạnh đó, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào là những điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp Việt Nam nói chung, các doanh nghiệp sản xuất nói riêng có những cơ hội phát triển để cạnh tranh trong thị trường. Vì vậy, doanh nghiệp muốn tồn tại và tăng khả năng cạnh tranh, thì phải biết nắm bắt cơ hội và tận dụng tốt những nguồn lực đang có. Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng cấu thành nên một sản phẩm, trong đó, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Mặt khác, thị trường nguyên vật liệu thường xuyên biến động phức tạp, mà chỉ cần có sự biến động nhỏ về khoản chi phí nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng đáng kể tới giá thành sản phẩm, và lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp không chỉ quan tâm tới kế toán tập hợp các khoản chi phí này mà còn phải tổ chức kế toán nguyên vật liệu một cách khoa học và hợp lý. Kế toán nguyên vật liệu tổ chức khoa học, với trình độ chuyên môn của kế toán viên tốt sẽ giúp công ty tiết kiệm được khoản chi phí nguyên vật liệu sẽ giảm được giá thành sản phẩm mà vẫn giữ được chất lượng sản phẩm tốt, từ đó thu hút khách hàng, các nhà đầu tư. Bên cạnh đó, tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động từ đó nâng cao lợi nhuận giúp cải thiện đời sống cán bộ nhân viên, đầu tư mở rộng sản xuất và dây chuyền công nghệ.
Linkdown PDF: http://www.mediafire.com/view/7149qde3vk186lx/ketoan_xnk.pdf
CÁc bạn like  comment địa chỉ email mình gửi file word cho :) 

Đề tài Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng mạng VinaPhone

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 3 2.1. Mục tiêu tổng quát: 3 2.2. Mục tiêu cụ thể: 3 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 4 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 4 4.1. Quy trình nghiên cứu: 4 4.2. Phương pháp nghiên cứu: 5 5. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI: 5 CHƯƠNG2: CƠ SỞ VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1. DỊCH VỤ: 8 1.1. Định nghĩa: 8 1.2. Đặc điểm: 8 2. CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ: 9 2.1. Tính vượt trội: 10 2.2. Tính đặc trưng của sản phẩm: 11 2.3. Tính cung ứng: 11 2.4. Tính thỏa mãn nhu cầu: 11 2.5. Tính tạo ra giá trị: 12 3.TIÊU CHUẨN NGÀNH TCN 68-186:2006: 12 3.1. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật: 13 3.1.3. Chất lượng thoại:). 13 3.1.4. Độ chính xác ghi cước: 13 3.1.5. Tỷ lệ cuộc gọi tính cước, lập hoá đơn sai:). 13 3.2. Chỉ tiêu chất lượng phục vụ: 14 3.2.1. Độ khả dụng của dịch vụ: 14 3.2.2. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ:. 14 3.2.3. Hồi âm khiếu nại của khách hàng: 14 3.2.4. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng:. 14 4. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG: 14 4.1. Khái niệm sự thỏa mãn của khách hàng: 14 4.2. Mối quan hệ: 15 5. MÔ HÌNH LÝ THUYẾT: 17 5.1. Mô hình Gronroos: 17 5.2. Thang đo SERVQUAL và mô hình 5 thành phần chất lượng dịch vụ của Parasuraman & ctg: 18 5.3. Mô hình thành phần chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực thông tin di động: 22 5.3.1. Mô hình của Thái Thanh Hà: 22 5.3.2. Mô hình của Phạm Đức Kỳ và Bùi Nguyên Hùng: 23 6. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC THANG ĐO: 23 6.1. Mô hình nghiên cứu: 23 6.2. Các thang đo: 25 7.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm: 25 7.1.1. Giới thiệu chung: 25 7.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: 26 7.2. Chức năng, nhiệm vụ và sứ mệnh của Trung tâm: 26 7.2.1. Chức năng: 26 7.2.2. Nhiệm vụ: 27 7.2.3. Sứ mệnh: 28 7.3. Cơ cấu tổ chức: 28 7.3.1. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm VNP3: 28 7.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban trong Trung tâm: 29 7.3.2.1. Ban Giám đốc: 29 7.3.2.2. Các phòng chức năng: 29 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 1. QUÁ TRÌNH TIẾN HÀNH VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: 33 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 34 2.1. Nghiên cứu định tính: 34 2.1.1. Thiết kế nghiên cứu: 34 2.1.2. Kết quả nghiên cứu: 34 1. Các nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ 37 2. Mức độ hài lòng của khách hàng: 37 2.2. Nghiên cứu định lượng: 37 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin và kế hoạch lấy mẫu: 37 2.2.2. Kế hoạch phân tích dữ liệu: 38 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1.ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT: 44 2. THỐNG KÊ MÔ TẢ: (Phụ lục 2) 44 3. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO: 49 3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: 49 3.2. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA: 53 3.2.1. Chất lượng dịch vụ: 53 4.1. Phân tích tương quan: 59 4.2. Phân tích hồi quy: 60 4.5.2 Kiểm định phương sai của sai số không đổi: 64 CHƯƠNG 5 : ĐỀ XUẤT VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH 1. CẤU TRÚC GIÁ CẠNH TRANH74 2. NÂNG CAO DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG 74 2.1. Nhân viên phục vụ chuyên nghiệp và thân thiện: 75 4. KÍCH THÍCH SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ GIA TĂNG 79 5. TĂNG MỨC ĐỘ THUẬN TIỆN 80 6. NÂNG CAO SỰ CẢM THÔNG 81 KẾT LUẬN 85 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm - dịch vụ là vấn đề sống còn của mỗi doanh nghiệp. Trong bối cảnh ngày nay, sự tiến bộ về mặt công nghệ, dịch vụ viễn thông di động hiện nay đã trở nên phổ biến và không thể thiếu đối với mọi người trong cuộc sống hàng ngày. Sự kiện gần đây là Việt Nam đã ghi danh trên bản đồ viễn thông thế giới và bản đồ 3G toàn cầu. Qua đó cho thấy sự lớn mạnh của ngành viễn thông tại Việt Nam. Đặc biệt là khi có khá nhiều đối thủ cạnh tranh thì sự nghiên cứu về chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng của mỗi doanh nghiệp là vô cùng cần thiết để giữ chân khách hàng đã có cũng như lôi kéo những khách hàng tiềm năng. Ngày 19/08/2009, Bộ Thông tin và Truyền thông chính thức trao giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông di động cho Công ty Cổ phần Viễn thông Đông Dương Telecom (Indochina Telecom). Với giấy phép này, Đông Dương Telecom đã trở thành mạng di động thứ 8 tại Việt Nam được phép thiết lập mạng và cung cấp dịch thông tin di động. Nhưng tính đến nay, thị trường di động Việt Nam đang trong thế “quần ngư tranh thực” với 7 nhà cung cấp dịch vụ là Mobifone, VinaPhone, Viettel, Sfone, EVN Telecom, Vietnamobile và Beeline. Cuộc chiến giữa các mạng di động đang ngày càng trở nên gay gắt, quyết liệt khi “miếng bánh thị phần” đã được chia nhỏ và không còn “dễ xơi” như trước nữa. Theo số liệu Bộ Thông tin và Truyền thông, hết năm 2009 cả nước có 130 triệu thuê bao điện thoại các loại, trong đó ước tính thuê bao di động là 110 triệu - nhiều hơn số dân (hiện là 86 triệu người). Từ những công bố của các nhà cung cấp dịch vụ di động cho thấy ba “đại gia” Viettel, Mobifone, Vinaphone đang sở hữu khoảng 100 triệu thuê bao di động và số còn lại thuộc về S-Fone, Vietnamobile, Beeline và EVN Telecom. Tuy nhiên, thị trường bùng nổ về thuê bao tạo ra nguy cơ là sẽ suy giảm về chất lượng, nhưng đồng thời cũng ẩn chứa trong đó một cơ hội lớn đó là, mạng di động nào vượt hẳn lên về chất lượng, giữ được độ an toàn, ổn định cao nhất về mạng lưới sẽ bứt phá hẳn lên. Nhìn vào kế hoạch năm 2010 của cả ba “ông lớn” thì chỉ tiêu phát triển mới đều được đặt giảm một nửa so với con số của năm 2009. Điều này cho thấy, họ cũng đồng thuận với dự đoán của các chuyên gia kinh tế rằng năm 2010 thị trường viễn thông di động sẽ dần đi vào bão hòa. Khả năng tăng thuê bao mới là không cao, nên chủ trương giữ khách sẽ là xu hướng chủ đạo của các nhà mạng. Là đơn vị thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông, VinaPhone cùng Mobifone là hai doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực truyền thông di động tại Việt Nam. Một thực trạng dễ thấy, mặc dù là doanh nghiệp đi trước nhưng thị phần trên thị trường di động của Viettel đã vượt qua VinaPhone. Bên cạnh đó là sự xuất hiện của các mạng di động mới với những hình thức cạnh tranh quyết liệt thì VinaPhone không thể ngồi yên được nữa. Trước tình thế như vậy, VinaPhone phải làm gì để giữ vững thị phần của mình đồng thời phát triển trong tương lai? Với dự báo như trên, VinaPhone phải có động thái chuyển hướng thu hút thuê bao bằng tăng chất lượng dịch vụ từ đó nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Nhưng làm thế nào để biết được đâu là điều mà khách hàng quan tâm? Và nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng đó? Đó là lý do em chọn đề tài nghiên cứu: “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng mạng VinaPhone”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 2.1. Mục tiêu tổng quát: Khám phá các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng mạng VinaPhone. Kết quả nghiên cứu sẽ cho biết mức độ hài lòng của khách hàng đối với từng nhân tố và ảnh hưởng đến sự hài lòng là như thế nào để từ đó có những đề xuất ý kiến nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và cũng là nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Tập hợp những cơ sở lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nói chung và dịch vụ thông tin di động nói riêng. - Xây dựng mô hình, tiêu chí đánh giá và phương pháp tiến hành đánh giá sự hài lòng của khách hàng. - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ của mạng VinaPhone.
DOWNLOAD
http://www.mediafire.com/view/e65vreznqlhfpgi/Đề%20tài%20Đánh%20giá%20sự%20hài%20lòng%20của%20khách%20hàng%20sử%20dụng%20mạng%20VinaPhone.pdf

LẬP TRÌNH GAME SUPER MARIO TRÊN MATLAB

Đây là code tham khảo do một bạn Shang lập trình.
anh em tham khảo nhé.

LUẬN VĂN PHƢƠNG PHÁP PHÂN CỤM VÀ ỨNG DỤNG

LỜI CẢM ƠN 5
LỜI MỞ ĐẦU 6
CHƢƠNG I : TỔNG QUAN THUYẾT VỀ PHÂN CỤM DỮ LIỆU 7
1. Phân cụm dữ liệu 7
1.1 Định nghĩa về phân cụm dữ liệu 7
1.2 Một số ví dụ về phân cụm dữ liệu 7
2. Một số kiểu dữ liệu 10
2.1 Dữ liệu Categorical 10
2.2 Dữ liệu nhị phân 13
2.3 Dữ liệu giao dịch 14
2.4 Dữ liệu Symbolic 15
2.5 Chuỗi thời gian(Time Series) 16
3. Phép Biến đổi và Chuẩn hóa dữ liệu 16
3.1 Phép chuẩn hóa dữ liệu 17
3.2 Biến đổi dữ liệu 21
3.2.1 Phân tích thành phần chính 21
3.2.2 SVD 23
3.2.3 Phép biến đổi Karhunen-Loève 24
CHƢƠNG II. CÁC THUẬT TOÁN PHÂN CỤM DỮ LIỆU 28
1. Thuật toán phân cụm dữ liệu dựa vào phân cụm phân cấp 28
1.1 Thuật toán BIRCH 28
1.2 Thuật toán CURE 30
1.3 Thuật toán ANGNES 32
1.4 Thuật toán DIANA 33
1.5 Thuật toán ROCK 33
1.6 Thuật toán Chameleon 34

2. Thuật toán phân cụm dữ liệu mờ 35
2.1 Thuật toán FCM 36
2.2 Thuật toán εFCM 37
3. Thuật toán phân cụm dữ liệu dựa vào cụm trung tâm 37
3.1 . Thuật toán K – MEANS 37
3.2 Thuật toán PAM 41
3.3 Thuật toán CLARA 42
3.4 Thuật toán CLARANS 44
4. Thuật toán phân cụm dữ liệu dựa vào tìm kiếm 46
4.1 Thuật toán di truyền (GAS) 46
4.2 J- Means 48
5. Thuật toán phân cụm dữ liệu dựa vào lƣới 49
5.1 STING 49
5.2. Thuật toán CLIQUE 51
5.3. Thuật toán WaveCluster 52
6. Thuật toán phân cụm dữ liệu dựa vào mật độ 53
6.1 Thuật toán DBSCAN 53
6.2. Thuật toán OPTICS 57
6.3. Thuật toán DENCLUDE 58
7. Thuật toán phân cụm dữ liệu dựa trên mẫu 60
7.1 Thuật toán EM 60
7.2 Thuật toán COBWEB 61
CHƢƠNG III :ỨNG DỤNG CỦA PHÂN CỤM DỮ LIỆU 62
1. Phân đoạn ảnh 62
1.1. Định nghĩa Phân đoạn ảnh 63
1.2 Phân đoạn ảnh dựa vào phân cụm dữ liệu 65
2. Nhận dạng đối tƣợng và ký tự 71
2.1 Nhận dạng đối tượng 71

2.2 Nhận dạng ký tự. 75
3. Truy hồi thông tin 76
3.1 Biểu diễn mẫu 78
3.2 Phép đo tương tự 79
3.3 Một giải thuật cho phân cụm dữ liệu sách 80
4. Khai phá dữ liệu 81
4.1 Khai phá dữ liệu bằng Phương pháp tiếp cận. 82
4.2 Khai phá dữ liệu có cấu trúc lớn. 83
4.3 Khai phá dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu địa chất. 84
4.4 Tóm tắt 86
KẾT LUẬN ,HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI 90
PHỤ LỤC 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
DOWNLOAD:

Luận văn Ứng dụng lô-Gíc mờ trong quản lý lịch sử các dòng họ Việt Nam

Việc lập gia phả là ý tưởng của tiền nhân từ xưa đến nay, nó có một ý nghĩa sâu sắc, có ảnh hưởng lớn lao trong tập quán, truyền thống của người Việt Nam. Gia phảgiúp ta tường nhớ đến tổtông, công ơn của ông bà, nó duy trì kỷ cương, lễ giáo đặt nền tảng đạo lý cho gia đình mỗi người, kiểm điểm lại sựcòn mất, sựphát triển của dòng họ, mà cố gắng trấn chỉnh lại nếp ăn ởcủa mỗi người trong tông môn đồng thời đặt nền móng việc thờphụng tổtiên cho được quy cũhơn với mục đích “cùng nhau uống nước nhớnguồn” Quản lý các dòng họ ởViệt Nam từtrước tới nay đều được thực hiện rất thủ công. Các dòng họ đều phải ghi chép tất cả các thông tin liên quan đến dòng họ để đời sau có thểbiết gốc tích họ hàng. Nhưng bên cạnh đó còn rất nhiều vấn đềbất cập khi phải xây dựng gia phảvà quản lý di vật của tổtiên dòng họnhư: Di vật có thể biến dạng theo thời gian, bịmất mát, thất lạc, hoặc vì một vài lý do nào đó người ghi chép gia phảkhông thểnhớnổi các thông tin của một thành viên trong gia đình, việc tìm kiếm bia mộ, tên tuổi thành viên nào đó rất khó khăn. Hay trong những trường hợp cần thiết không thể đưa ra ngay thông tin của thành viên một cách chính xác như nhóm máu, bệnh truyền nhiễm, bệnh di truyền .Hoặc không thấy được sựphát triển học vấn của dòng họqua các thếh

ĐỒ ÁN THỰC TẾ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG J2EE VỚI RATIONAL ROSE VÀ UML

Tài liệu Đồ án Thực tế xây dựng ứng dụng J2EE với Rational Rose và UML: Đồ án tốt nghiệp - Xây dựng ứng dụng J2EE với Rational Rose và UML Trang 1 LỜI NÓI ĐẦU Nếu như trước đây phần mềm (software) được bán kèm theo máy tính, phần mềm coi như được cho không thì ngày nay hồn tồn khác, giá cả phần cứng hạ xuống và phần mềm dần dần trở nên thống lĩnh. Máy tính trở nên hữu dụng trong mọi mặt của cuộc sống, sản xuất kinh doanh, khoa học kỹ thuật, quản lý, giáo dục ... Để có thể áp dụng máy tính vào những nhu cầu của đời sống xã hội ta phải có các chương trình điều khiển, quản lý, tính tốn và thực hiện các chức năng như mong muốn mà ta gọi đó là phần mềm. Quy trình để sản xuất được một phần mềm gồm nhiều công đoạn từ phân tích thiết kế, đặc tả yêu câu khách hàng cho tới lập trình, bảo trì...Mỗi công đoạn là cả quá trình đòi hỏi kỹ sư phần mềm phải khảo sát tỉ mỉ, chính xác trong từng thao tác. Chất lượng phần mềm do khâu phân tich thiết kế quyết định là chủ yếu, do vậy phân tích thiết kế và đặc tả các yêu cầu là giai đoạn quan trọng nh...

Download: https://drive.google.com/file/d/0B4UKiVNw3BV3QjlxWmFoODJrbTQ/edit?usp=sharing
Related Posts Plugin for WordPress, Blogger...